
Xu hướng mua xe SUV đang lên ngôi trong những năm gần đây bởi những ưu điểm nổi bật như: Xe được thiết kế vuông vắn, ngoại thất mạnh mẽ, cơ bắp cùng kết cấu thân trên khung xe đầm chắc chắn như xe tải, khoảng sáng gầm cao, động cơ mạnh cho khả năng vượt nhiều địa hình, nội thất rộng rãi cho 5-7 người bao gồm cả hành lý, việc lên xuống xe cũng khá dễ dàng với 4 cửa rộng rãi, cao ráo. Ngoài ra, để tối ưu khả năng vận hành nhiều mẫu SUV đều được trang bị hệ thống dẫn động 4 bánh giúp xe không bị hụt hơi trên những địa hình khó, tận dụng tốt nhất sức mạnh của động cơ, giúp nó thực sự trở thành một chiếc xe thể thao đa dụng bởi vừa có thể di chuyển trong phố vừa có thể đi đường trường, leo đồi vượt núi. SUV hiện vẫn là lựa chọn hàng đầu cho những người thích chinh phục, hay phải đi xa mà không cần chở nhiều hàng hóa hay đơn giản không thích xe bán tải.
Tại Việt Nam, mẫu SUV 7 chỗ gồm: Chevrolet Trailbalzer, Toyota Fortuner, Isuzu Mu-X, Ford Everest Titanium, Pajero Sport và Hyundai Santafe. Bài viết sẽ phân tích so sánh thông số kỹ thuật của Chevrolet Trailblazer với các dòng xe SUV 7 chỗ đang bán trên thị trường.
Phân tích tổng quan tất cả các phiên bản dòng xe SUV 7 chỗ:
Thông số | Chevrolet Trailblazer 2.5 VGT 4×4 LTZ | Toyota Fortuner 2.7 4×4 | Isuzu Mu-X 3.0 AT | Ford Everest Titanium 2.2 4×2 AT | Pajero Sport 2.0 4×2 AT | Hyundai Santa – Fe |
Kích thước tổng thể | 4887 1902 1852 | 4795 1855 1835 | 4825 1860 1840 | 4892 1860 1837 | 4785 1815 1805 | 4690 1880 1680 |
Momen xoắn | 440N.m | 245N.m | 380N.m | 385N.m | 285N.m | 441N.m |
Tiêu hao nhiên liệu | 7.8 | 11.1 (G) | 7.4 | 8.1 | 13.5 (G) | 8.1 |
Khởi động từ xa | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Gài cầu trung gian | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Cửa kính nâng hạ từ xa | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Với chiến lược bài bản, mục tiêu Chevrolet Trailblazer nhắm đến là đối thủ nặng kí Toyota Fortuner. Kế thừa sức mạnh động cơ Diesel Turbo từ người anh em song sinh Chevrolet Colorado , sáng tạo thiết kế ngoại thất, nội thất theo hướng lịch lãm, hiện đại, sang trọng, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, có lẽ đó cũng chính là lý do dù ra nhập thị trường khá muộn vào giữa tháng 10/2017 tại triển lãm Motors Show Việt Nam, doanh số Chevrolet Trailblazer luôn luôn đứng top đầu các mẫu xe SUV bán chạy nhất tại Việt Nam từ tháng 6 đến hiện nay. Chevrolet Trailblazer có thực sự đáng đồng tiền bát gạo?
Thông số | Chevrolet Trailblazer 2.5VGT 4X4 AT LTZ | Toyota Fortuner 2.7 4X4 AT | Tiện ích |
Kích thước tổng thể | 4887 x 1902 x 1852 | 4795 x 1855 x 1835 | Kích thước bề thế mạnh mẽ nam tính Khoang nội thất rộng rãi hơn |
Chiều dài cơ sở | 2845 mm | 2745 mm | |
Khoảng sáng gầm xe | 221 mm | 219 mm | An tâm vượt địa hình |
Công suất cực đại (SAE-Net) | 180/3600 | 164/5200 | Mạnh mẽ vượt địa hình và chở HK cùng hành lý. Động cơ Diesel tiết kiệm chi phí vượt trội |
Mô men xoắn cực đại (SAE-Net) | 440/2000 | 245/4000 | |
Tiêu hao nhiên liệu | 9L*(Diesel) | 11L (Xăng) | Tiết kiệm chi phí nhiên liệu vượt trội so với Fortuner |
Gài cầu điện | 4 chế độ 4×2; 4x4H; 4x4L Cầu trung gian | 3 chế độ 4×2; 4x4H; 4x4L | Gài cầu trung gian tiết kiệm thời gian cứu hộ xe |
Hệ thống treo sau | Phụ thuộc 5 điểm | Phụ thuộc 4 điểm | Thân xe ít chao lắc HK trên xe cảm giác dễ chịu hơn |
Phanh | Đĩa/ Đĩa | Đĩa/ Tang trống | Phanh hiệu quả hơn an tâm hơn |
Chevrolet Trailblazer 2.5VGT 4X4 AT LTZ | Toyota Fortuner 2.7 4X4 AT |
Treo sau liên kết 5 điểm Trang bị thanh cân bằng sau | Treo sau liên kết 4 điểm Không trang bị thanh cân bằng sau |
Giúp thân xe ít chao lắc khi đánh lái gấp hay vào cua | |
Đảm bảo an toàn và cảm giác lái chính xác HK trên xe cảm thấy dễ chịu hơn |
Qua bảng thông số kỹ thuật trên, có thể thấy Chevrolet Trailblazer nhỉnh hơn Toyota Fortuner ở mọi thông số, anh bạn Mỹ sở hữu thân hình đô con hơn anh bạn Nhật. Không chỉ dừng lại tại đó, Chevrolet Trailblazer hấp dẫn với các tính năng:
- Khởi động từ xa với khoảng cách gần 100m, giúp làm mát khoang lái trước khi bước vào trong xe.
- Hệ thống giải trí màn hình cảm ứng My Link tới 8 inch, tương thích với Android hay Apple Car Play, cho phép người dùng đưa những ứng dụng cơ bản trong điện thoại thông minh lên màn hình cảm ứng, kết nối USB, Radio, Bluetooth và hệ thống âm thanh 7 loa cao cấp.
Tong khi đó, hệ thống giải trí trên Toyota Fortuner là màn hình cảm ứng 7-inch, Radio AM/FM, kết nối USB/AUX/CD và Bluetooth, âm thanh 6 loa.
Chevrolet Trailblazer với “chất Mỹ” phù hợp với những người thực dụng, quan tâm đến những tính năng như hỗ trợ lái/an toàn, và đặc biệt yêu thích động cơ turbo dầu mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu. Còn với Toyota Fortuner, mẫu xe Nhật tập trung đến người tiêu dùng cần một mẫu xe kiểu dáng đẹp, sang trọng hơn, dễ bảo hành, bảo dưỡng và tính thanh khoản cao.